Tìm hiểu về bộ vi xử lý intel Core thế hệ thứ 6 - hình 1

Tìm hiểu về bộ vi xử lý intel Core thế hệ thứ 6

author
4 minutes, 16 seconds Read

Tìm hiểu về bộ vi xử lý intel Core thế hệ thứ 6- natutool

Khi bạn đọc bài viết này nghĩa là bạn đang sở hữu một chiếc máy tính. Vậy bạn nên tìm hiểu một chút về bên trong chiếc máy tính mình đang sử dụng. Hiện nay có 2 dòng CPU (hay còn gọi là chip) được sử dụng phổ biến nhất là AMD và intel. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về CPU của intel, cụ thể là Intel Core. Giải thích tên gọi của CPU intel để bạn dễ dàng trong việc nhận biết và chọn mua.

Số hiệu bộ xử lý là một trong nhiều yếu tố cùng với thương hiệu bộ xử lý. Cấu hình hệ thống cụ thể và đánh giá chấm điểm mức hệ thống cần xem xét khi chọn bộ xử lý phù hợp cho nhu cầu điện toán của bạn.

Tìm hiểu về bộ vi xử lý intel Core thế hệ thứ 6

Đã hơn một năm từ khi Intel đã ra bộ xử lý Intel® Core™ thế hệ thứ 6 Skylake với hiệu năng mạnh mẽ. Skylake được công bố mạnh hơn 5% so với Broadwell và hơn 10% so với Haswell. Vậy nhưng một số kiểm nghiệm thực tế cho thấy Skylake còn mạnh hơn như vậy.

Qua bài viết này, topthuthuat.vn sẽ giải thích cho các bạn ý nghĩa của tên gọi CPU intel Core Skylake.

1. Ý nghĩa tên gọi của một bộ vi xử lý

Tìm hiểu về bộ vi xử lý intel Core thế hệ thứ 6 - hình 2
Các thành phần trong tên gọi của một vi xử lý Core i

Tên gọi của bộ vi xử lý Intel Core thế hệ thứ 6 được dựa trên thế hệ và dòng sản phẩm theo thương hiệu và bộ điều chỉnh của nó.

  •  Intel Core: tên thương hiệu.
  •  i7: từ bổ nghĩa thương hiệu, đối với người dùng nó cũng thể hiện phần nào sức mạnh của bộ vi xử lý.
  •  Số đầu tiên trong 4 số: cho biết thế hệ của bộ vi xử lý (2, 3, 4, 5, 6).
  •  3 số sau: mã SKU, dùng để phân biệt các dòng CPU khác nhau (thế hệ đầu tiên chỉ có mã SKU).
  •  Cuối cùng là hậu tố dòng sản phẩm: đặc điểm dòng sản phẩm.

2. Ý nghĩa của các hậu tố

Bản dưới đây giải thích ý nghĩa của các hậu tố dòng sản phẩm.

Tìm hiểu về bộ vi xử lý intel Core thế hệ thứ 6 - hình 3

  •  K: chuyên phục vụ ép xung (OC), dành cho các tay chơi ép xung chuyên nghiệp.
  •  T: tiết kiệm điện.
  •  H: chuyên phục vụ đồ họa.
  •  HK: phục vụ đồ họa và ép xung.
  •  HQ: phục vụ đồ họa, chip 4 lõi, hiệu năng mạnh mẽ.
  •  U: tiêu tốn ít điện năng, kéo dài thời gian sử dụng laptop.

Nếu bạn chơi ép xung hoặc làm việc đồ họa nặng thì hãy chọn chip có hậu tố K. Nhưng ép xung đồng nghĩa bạn phải đầu tư hệ thống tản nhiệt thật tốt. Nếu bạn không có nhu cầu gì đặc biệt thì nên mua chip không có tính năng đặc biệt. Với nhu cầu lập trình và chơi game nhẹ thì hiện tại mình đang sử dụng Intel Core i5 6500. Còn nếu bạn muốn tiết kiệm điện thì hãy chọn ngay một con chip T.

Qua bài viết trên, hy vọng bạn đã hiểu được phần nào về tên gọi của dòng chip Intel Core thế hệ thứ 6.

Chúc bạn chọn được bộ vi xử lý phù hợp với công việc của mình!

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

Similar Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *